Đá 4×6 là gì? Ứng dụng và báo giá đá 4×6

Với nhu cầu sử dụng đá 4×6 ngày càng tăng cao như hiện nay, đặc biệt trong khu vực bê tông Hớn Quản. Hãy cùng bê tông Hoàng Cát tìm hiểu bài viết dưới đây để có lựa chọn phù hợp nhất nhé!

 Đá 4×6 là gì?

Còn được gọi là đá dăm tiêu chuẩn, đá dăm macadam, là một loại đá xây dựng, có kích thước 40-60mm. Loại đá này được sản xuất bằng việc sàng tách từ các sản phẩm đá khác theo quy định với hàm lượng bùn, bụi, sét bẩn không quá 0,4%, không có hạt mềm yếu hay phong hóa, các hạt thoi dẹt không quá 7,4%.

Loại đá này được ứng dụng trong các công trình xây dựng, đặc biệt là công trình giao thông.

Đặc điểm đá 4×6

Loại đá này có kích thước khá đồng đều nhau từ 4-6cm, hình dạng có phần giống với đá 5×7, tuy nhiên nhỏ hơn một ít và độ chống lực thấp hơn đá 5×7.

Đá 4×6 có độ mài mòn, hàm lượng thoi dẹt nằm trong giới hạn cho phép. Đá có ưu điểm về độ bền hóa học và độ bám dính nhựa đường tốt. Ngoài rara, đá còn có khả năng chịu nén tốt, phù hợp sử dụng cho các hạng mục công trình có trọng tải lớn. Không chỉ vậy, đá 4×6 có khả năng chịu lực, độ cứng tốt thích hợp để làm lớp bê tông lót móng, làm gia tăng tuổi thọ cho các công trình.

Về khối lượng, theo như khối lượng chuẩn, đá có khối lượng là 1,55 tấn.m3. Như vậy 1m3 đá sẽ có cân nặng khoảng 1550 kg.

Các loại đá 4×6

Dựa theo màu sắc, người ta chia đá 4×6 được thành 2 loại: 4×6 xanh và 4×6 đen. Cả hai loại này đều có công dung, ưu điểm, khái niệm giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc và giá.

  • Đá 4×6 xanh (loại 1): có màu xanh đặc trưng, khả năng chịu lực, chịu nén tốt, giá thành cao
  • Đá 4×6 đen (loại 2): có màu nâu đen, khả năng chịu lực, chịu nén kém hơn đá xanh, giá thành thấp hơn đá 4×6 xanh

Ngoài ra, ta có thể phân loại dựa theo nơi sản xuất như đá 4×6 Bình Dương, đá 4×6 Biên Hòa,…

Tiêu chuẩn đá 4×6

Loại đá này có một số tiêu chuẩn và thông số như sau:

Độ ẩm: 0,2 – 0,3%.
Độ hút nước: 0,1 – 0,2%.
Khối lượng thể tích xốp không lèn chặt đạt: từ 1270 – 1380 Kg/cm3.
Khối lượng thể tích xốp lèn chặt đạt từ: 1420 đến 1460 Kg/cm3.
Khối lượng riêng: 2.71 – 2.74 g/cm3.
Độ nén dập trong xi lanh: 7.2 – 9.0%.
Độ mài mòn trong tang quay: 13 – 14.5%.
Hàm lượng bụi, bùn, sét bẩn: 0.2 – 0.4%.
Hàm lượng hạt phong hóa và mềm yếu: 0%.
Hàm lượng hạt thoi dẹt: 0 – 7.4%.

Xem thêm: Tham khảo bảng giá bê tông Quang Minh mới nhất

Ứng dụng đá 4×6

Đá 4×6 được sử dụng rộng rãi và phổ biến trong các công trình xây dựng như  được dùng làm cốt nền móng, lót nền, kẻ móng,… cho các công trình dân dụng, nhà xưởng, đường giao thông …

Ngoài ra, nó còn được ứng dụng là phụ gia cho các vật liệu xây dựng khác trong quy trình thi công làm đường, đổ bê tông móng nhà, những công trình để có lực chịu nén cao,… Dùng làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *