Đá 2×4 là gì? Đá 2×4 bao nhiêu 1m3?

Hiện nay, đá 2×4 là một trong những loại đá khá phổ biến. Chúng được sử dụng rất nhiều ở các công trình, đặc biệt là ở khu vực bê tông Hớn Quản. Đá 2×4 là gì? Lý do chúng được sử dụng rộng rãi là gì? Hãy cùng bê tông Hoàng Cát tìm hiểu nhé!

Đá 2×4 là gì?

Đá 2×4 (hay còn gọi là đá dăm 2×4, đá bê tông 2×4) là một loại đá thông dụng, được sử dụng phổ biến trong xây dựng. Loại đá này có kích thước 2x4cm, có khả năng chịu lực, chịu nén và chịu nhiệt tương đối tốt. Do đó nó thường được dùng trong việc đổ bê tông ở các công trình cao tầng, đường sân bay, quốc lộ,…

Ưu điểm của bê tông đá 2×4

  • Đá có khả năng chịu nén tốt, có độ cứng và độ bền cao
  • Có khả năng liên kết với vữa xi măng xây dựng tốt.
  • Có độ bền chặt cao, thích hợp với nhiều công trình thường bị tác động bởi ngoại lực.

Quá trình sản xuất đá 2×4

Quá trình sản xuất loại đá này tương tự như các loại đá khác. Đá 2×4 được sản xuất ngay tại các mỏ đá tự nhiên và quá trình sản xuất gồm có 3 bước sau:

Bước 1: Khoan nổ mìn 

Đầu tiên, người ta dùng mìn để làm tách các khối đá lớn. Trước đó phải khoan rảnh trên mép đá, tiếp đó là đặt mìn đã cài sẵn chế độ điều khiển từ xa và sau đó chỉ cần cho phát nổ là xong.

Ở bước này, vì đá sẽ nổ văng ra xa nên có thể gây nguy hiểm, vì thế, cần chú ý an toàn và trang bị đủ thiết bị bảo hộ.

Bước 2: Xay nghiền đá 2×4

Tiếp theo, sẽ cho các loại xe chuyên dụng vào để thu gom, vận chuyển đá đến nhà máy nghiền. Tại đây đá 2×4 sẽ được nghiền theo đúng kích thước đã quy định sẵn. Như vậy, ta sẽ thu được sản phẩm đá 2×4 với kích thước tiêu chuẩn 2x4cm cùng với những đặc tính bền, chắc, cứng của đá. 

Bước 3: Phân phối thành phẩm

Đây là bước cuối cùng để đưa sản phẩm đá 2×4 đến nơi thi công và sau đó sẽ đến tay người tiêu dùng.

Tiêu chuẩn đá 2×4

Một số tiêu chuẩn của kích cỡ hạt của đá cần đáp ứng trong công tác thi công xây dựng:

Stt Tiêu chuẩn Chỉ tiêu
1 Kích thước nhỏ nhất Các ván khuôn khối bê tông cần đổ không được quá ⅕ kích thước nhỏ nhất.
Ví dụ: Khối dầm 200×300  Dmax nhỏ hơn 4cm
2 Chiều dày sàn Chiều dày tấm bê tông cần đổ không được vượt quá 1/3
Ví dụ: Sàn dầm 10cm, 1/3 độ dày  = 3.3cm, Dmax nhỏ hơn 3.3cm
3 Kích thước thông thủy Đối với các cốt thép kề nhau không được quá ⅔ kích thước thông thủy
Ví dụ: Dầm móng 300×500, chia 44 thanh thành 2 bên trên dưới đều nhau, lớp bảo vệ là 3cm, Dmax nhỏ hơn 3cm
4 Kích thước hạt danh định Dmin = 2cm, Dmax = 4cm

Trọng lượng riêng đá 2×4

Dưới đây là các thông số trọng lượng riêng đá 2×4 và các loại VLXD khác:

STT  Tên vật liệu, sản phẩm  Trọng lượng riêng
1 Đá đặc nguyên khai 2,75T/m3
2 Đá dăm 0,5 – 2cm 1,60T/m3
3 Đá dăm 3 – 8cm 1,55T/m3
4 Đá hộc 15cm 1,50T/m3
5 Gạch vụn 1,35T/m3
6 Xỉ than các loại  0,75T/m3

Theo như bảng trên, đá dăm chia làm 2 loại: đá dăm 0,5-2cm và 3-8cm. Đá 2×4 thuộc loại đá dăm 0,5-2cm, có trọng lượng riêng tương đương là 1,60T/m3.

Xem thêm: Bê tông Phú Đức và bảng giá mới nhất 2022

Định mức cấp phối

Hiện nay, tỷ lệ cấp phối bê tông đá 2×4 được hình thành thông qua tỷ lệ tiêu chuẩn hiện hành. Và bê tông mác 200 là một loại mác bê tông được đánh giá tiêu chuẩn, được sử dụng phổ biến. Dưới đây là bảng cấp phối bê tông đá 2×4 mác 200 và một số loại mác khác.

Loại bê tông Xi măng PC30 (Kg) Cát vàng (m3) Đá (m3) Nước (lít)
Cấp phối bê tông mác 300 đá 2×4 466 0.42 0.87 185
Cấp phối bê tông mác 250 đá 2×4 393 0.46 0.887 180
Cấp phối bê tông mác 200 đá 2×4 330 0.48 0.9 180
Cấp phối bê tông mác 150 đá 2×4 272 0.51 0.91 180

Ứng dụng đá 2×4

Đá dăm 2×4 thường được sử dụng cho những công trình đường giao thông hay làm nền nhà xưởng có độ dày trên 15cm và khoảng cách cốt thép trong bê tông phù hợp để giảm được lượng tiêu dùng xi tính trong 1m3 bê tông thành phẩm.  Một số ứng dụng phổ biến của đá dăm 2×4 có thể kể đến như: dùng để làm nhà cao tầng, làm cầu cảng, đường băng sân bay, đường cao tốc.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *