Cách tính khối lượng sắt sàn và các định mức thép xây dựng

cach-tinh-khoi-luong-sat-san

Sàn nhà, cột, dầm và tường là một khối liên kết chịu lực và che chắn. Sàn phải vững chãi thì cột, dầm và tường mới chắc chắn và công trình có độ an toàn cao. Do đó, việc tính khối lượng sắt sàn chính xác là việc hết sức quan trọng trong quá trình thi công công trình. Hãy cùng bê tông Hoàng Cát tìm hiểu nhé!

Cách tính khối lượng sắt sàn

khoi-luong-sat-san

Bạn nên tham khảo sự tư vấn của kỹ sư và các chuyên gia xây dựng để việc tính toán chính xác nhất giúp bạn hạn chế được những rủi ro và những trường hợp xấu ảnh hưởng đến ngôi nhà hay các công trình.

Sau đây là công thức tính khối lượng sắt sàn tham khảo:

  • Tỷ lệ sắt tối thiểu là 0,7%, trong đó:

+ Số lượng sắt = 0,7/ 100 x 1 = 0,007m³.

+ Trọng lượng sắt = 0,007 x 7850 = 54,95≊55 kg/m³.

  • Tỷ lệ sắt tối đa là 1,0%, trọng lượng và số lượng sắt tính như sau:

+ Số lượng sắt = (1,0/100) x 1 = 0,01m³.

+ Trọng lượng sắt = 0,01 x 7850 = 78,5kg/m³.

Để tính khối lượng sắt sàn nhà dân dụng cần dựa trên các đặc điểm riêng biệt khác của công trình như sau: độ lún, độ chịu lực,…

Theo kinh nghiệm của các chuyên gia kỹ thuật: Để thuận tiện cho việc tinh toán các bạn có thể tham khảo một số thông tin sau:

  • Móng: 100 -120 kg sắt/m3.
  • Sàn: 120kg – 150kg sắt/m2.
  • Cột: 170k -190kg sắt/m2 với nhịp < 5m và 200kg – 250kg sắt/m2 với nhịp > 5m.
  • Dầm: 150kg – 220kg sắt/m3.
  • Vách: 180kg – 200kg sắt/m3.
  • Cầu thang: 120 – 140kg/m3.
  • Lanh tô, sênô: 90kg – 120kg/m3.

Tại sao cần tính khối lượng sắt sàn?

cach-tinh-khoi-luong-sat-san

Dưới đây là một số lý do tại sao cần phải tính khối lượng sắt sàn trong thi công xây dựng:

  • Giúp kiểm soát được khối lượng sắt cần mua từ đó hạn chế được các chi phí phát sinh không cần thiết
  • Tạo khung sườn cho hạng mục và tạo sự liên kết với các hạng mục khác
  • Tính lượng thép thích hợp giúp hạng mục chắc chắn, kiên cố và an toàn, tránh các rủi ro trong lúc thi công và đảm bảo tuổi thọ của công trình

Các định mức thép xây dựng

Việc định mức thép trong xây dựng giúp bạn lựa chọn được loại sắt thép phù hợp với từng loại công trình.

  • Định mức thép gân

Thép gân (hay còn gọi thép vằn) là loại thép được sử dụng nhiều để làm cốt thép và được ứng dụng trong các công trình xây dựng như; nhà tầng, thủy điện, chung cư,…. Thép gân có đường kính từ 10-55mm, bề ngoài không được trơn mà có các gân đường vằn, dạng thanh dài kích thước tầm 11.7m.

Công thức chính cho việc định mức thép gân như sau:

KG = [(T x W  x L ) + (3 x W x L )] x 7.85

Trong đó:

  • T: độ dày.
  • W: chiều rộng.
  • 7.85: trọng lượng riêng của thép.

Bảng quy đổi thép vân sang khối lượng

TT Tên thép Loại Chiều dài Quy đổi khối lượng
1 Thép cây phi 12 Cây 11.7 10.39
2 Thép cây phi 14 Cây 11.7 14.16
3 Thép cây phi 16 Cây 11.7 18.49
4 Thép cây phi 18 Cây 11.7 23.40
5 Thép cây phi 10 Cây 11.7 28.90
6 Thép cây phi 22 Cây 11.7 34.87
7 Thép cây phi 25 Cây 11.7 45.05
  • Định mức cho dòng thép hộp chữ nhật

Cách quy đổi chính xác nhất cho thép hộp hình chữ nhật được thể hiện qua công thức sau đây:

Khối lượng = [2 x dày x cạnh + cạnh 2mm)) – 4 x dày (mm) x dày (mm)] x tỷ trọng (g/ cm3) x 0,001 x dài (m).
Định mức cho dòng thép hộp vuông

Dòng thép vuông quy đổi sang khối lượng có nhiều cách khác nhau do thép vuông có sự đa dạng về kích thước. Đối với loại thép hộp vuông có kích thước 30 x 30 x 2 (mm), cách quy đổi:

  • Diện tích cắt ngang sẽ là: (30 x 30) – (26 x 26) = 224( mm2) =0.000224( m2).
  • Khối lượng riêng: 7850( kg).
  • Khối lượng 1m thép vuông sẽ là: 0.000224 x 1 x 7850= 1.7584 (kg/m).
  • 1 thép hộp vuông sẽ có chiều dài 6m. Định mức được quy đổi từ cây sang kg là: 1.7584 x 6 = 10.5504( kg).

Yếu tố liên quan đến tính khối lượng sắt sàn

Những yếu tố sau rất quan trọng trong việc xác định khối lượng sắt cho 1m2 sàn nhà dân:

  • Diện tích mặt sàn của ngôi nhà.
  • Độ lún của đất khi thi công.
  • Mức độ chịu lực của sắt xây dựng.

yeu-to-anh-huong-den-san-sat

 

Bài viết trên đây cung cấp cho bạn đọc thông tin đầy đủ về cách tính khối lượng sắt sàn, tầm quan trọng của nó cũng như các định mức quan trọng cần phải lưu ý. Mong rằng những thông tin này sẽ thực sự ý nghĩa đối với bạn đọc. Ngoài ra, bạn cũng có thể liên hệ các cơ sở chuyên môn để tìm hiểu thêm cho công trình của mình.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *